Dưới đây là bảng cập nhật lịch nộp báo cáo thuế năm 2025 theo từng tháng (đã có điều chỉnh phù hợp trong trường hợp trùng với ngày nghỉ theo quy định) mà doanh nghiệp phải lưu ý.

1. Tổng hợp lịch nộp báo cáo thuế năm 2025 theo từng tháng

Căn cứ khoản 1 Điều 1 Nghị định 91/2022/NĐ-CP quy định như sau:

Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế, thời hạn nộp thuế, thời hạn cơ quan quản lý thuế giải quyết hồ sơ, thời hạn hiệu lực của quyết định cưỡng chế thi hành quyết định hành chính về quản lý thuế được thực hiện theo quy định tại Luật Quản lý thuế và Nghị định này. Trường hợp ngày cuối cùng của thời hạn nộp hồ sơ khai thuế, thời hạn nộp thuế, thời hạn cơ quan quản lý thuế giải quyết hồ sơ, thời hạn hiệu lực của quyết định cưỡng chế trùng với ngày nghỉ theo quy định thì ngày cuối cùng của thời hạn được tính là ngày làm việc liền kề sau ngày nghỉ đó.

Dưới đây là bảng cập nhật lịch nộp báo cáo thuế năm 2025 theo từng tháng (đã có sự điều chỉnh phù hợp trong trường hợp trùng với ngày nghỉ theo quy định) mà doanh nghiệp phải lưu ý:

Thời gian

Công việc phải làm

Căn cứ pháp lý

Tháng 3

20/3

– Tờ khai thuế GTGT tháng 02/2025

Khoản 1 Điều 44 Luật Quản lý thuế 2019

– Tờ khai thuế TNCN tháng 02/2025

31/3

– Báo cáo tài chính năm 2024

Điểm a khoản 2 Điều 109 Thông tư 200/2014/TT-BTC

Điểm a khoản 1 Điều 80 Thông tư 133/2016/TT-BTC

– Quyết toán thuế TNDN năm 2024

Điểm a khoản 2 Điều 44 Luật Quản lý thuế 2019

– Quyết toán thuế TNCN năm 2024

Tháng 4

21/4

– Tờ khai thuế GTGT tháng 3/2025

Khoản 1 Điều 44 Luật Quản lý thuế 2019

Khoản 1 Điều 1 Nghị định 91/2022/NĐ-CP

– Tờ khai thuế TNCN tháng 3/2025

Tháng 5

05/5

– Nộp thuế TNDN tạm tính Quý I/2025

Khoản 1 Điều 55 Luật Quản lý thuế 2019

Khoản 1 Điều 1 Nghị định 91/2022/NĐ-CP

– Tờ khai thuế GTGT Quý I/2025

Khoản 1 Điều 44 Luật Quản lý thuế 2019

Khoản 1 Điều 1 Nghị định 91/2022/NĐ-CP

– Tờ khai thuế TNCN Quý I/2025

20/5

– Tờ khai thuế GTGT tháng 4/2025

Khoản 1 Điều 44 Luật Quản lý thuế 2019

– Tờ khai thuế TNCN tháng 4/2025

Tháng 6

20/6

– Tờ khai thuế GTGT tháng 5/2025

Khoản 1 Điều 44 Luật Quản lý thuế 2019

– Tờ khai thuế TNCN tháng 5/2025

Tháng 7

21/7

– Tờ khai thuế GTGT tháng 6/2025

Khoản 1 Điều 44 Luật Quản lý thuế 2019

Khoản 1 Điều 1 Nghị định 91/2022/NĐ-CP

– Tờ khai thuế TNCN tháng 6/2025

30/7

– Nộp thuế TNDN tạm tính Quý II/2025

Khoản 1 Điều 55 Luật Quản lý thuế 2019

31/7

– Tờ khai thuế GTGT Quý II/2025

Khoản 1 Điều 44 Luật Quản lý thuế 2019

– Tờ khai thuế TNCN Quý II/2025

Tháng 8

20/8

– Tờ khai thuế GTGT tháng 7/2025

Khoản 1 Điều 44 Luật Quản lý thuế 2019

– Tờ khai thuế TNCN tháng 7/2025

Tháng 9

22/9

– Tờ khai thuế GTGT tháng 8/2025

Khoản 1 Điều 44 Luật Quản lý thuế 2019

Khoản 1 Điều 1 Nghị định 91/2022/NĐ-CP

– Tờ khai thuế TNCN tháng 8/2025

Tháng 10

20/10

– Tờ khai thuế GTGT tháng 9/2025

Khoản 1 Điều 44 Luật Quản lý thuế 2019

– Tờ khai thuế TNCN tháng 9/2025

30/10

Nộp thuế TNDN tạm tính Quý III/2025

Khoản 1 Điều 55 Luật Quản lý thuế 2019

31/10

– Tờ khai thuế GTGT Quý III/2025

Khoản 1 Điều 44 Luật Quản lý thuế 2019

– Tờ khai thuế TNCN Quý III/2025

Tháng 11

20/11

– Tờ khai thuế GTGT tháng 10/2025

Khoản 1 Điều 44 Luật Quản lý thuế 2019

– Tờ khai thuế TNCN tháng 10/2025

Tháng 12

15/12

Nộp hồ sơ khai thuế khoán năm 2026

Điểm c khoản 2 Điều 44 Luật Quản lý thuế 2019

22/12

– Tờ khai thuế GTGT tháng 11/2025

Khoản 1 Điều 44 Luật Quản lý thuế 2019

Khoản 1 Điều 1 Nghị định 91/2022/NĐ-CP

– Tờ khai thuế TNCN tháng 11/2025

Trên đây là bảng cập nhật lịch nộp báo cáo thuế năm 2025 theo từng tháng (đã có điều chỉnh nếu trùng lịch nghỉ).

3. Các hành vi bị nghiêm cấm trong quản lý thuế

Căn cứ Điều 6 Luật Quản lý thuế 2019, các hành vi bị nghiêm cấm trong quản lý thuế bao gồm:

1. Thông đồng, móc nối, bao che giữa người nộp thuế và công chức quản lý thuế, cơ quan quản lý thuế để chuyển giá, trốn thuế.

2. Gây phiền hà, sách nhiễu đối với người nộp thuế.

3. Lợi dụng để chiếm đoạt hoặc sử dụng trái phép tiền thuế.

4. Cố tình không kê khai hoặc kê khai thuế không đầy đủ, kịp thời, chính xác về số tiền thuế phải nộp.

5. Cản trở công chức quản lý thuế thi hành công vụ.

6. Sử dụng mã số thuế của người nộp thuế khác để thực hiện hành vi vi phạm pháp luật hoặc cho người khác sử dụng mã số thuế của mình không đúng quy định của pháp luật.

7. Bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ không xuất hóa đơn theo quy định của pháp luật, sử dụng hóa đơn không hợp pháp và sử dụng không hợp pháp hóa đơn.

8. Làm sai lệch, sử dụng sai mục đích, truy cập trái phép, phá hủy hệ thống thông tin người nộp thuế.